NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ HẢI QUAN


Sử dụng dịch vụ làm thủ tục khai báo hải quan giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian, và công sức nhờ vào việc các chuyên gia xử lý toàn bộ quy trình khai báo, từ việc chuẩn bị hồ sơ đến việc nộp giấy tờ cần thiết. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh quy định hải quan thường xuyên thay đổi và phức tạp như hiện nay. Hơn nữa, dịch vụ hải quan giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý nhờ vào sự am hiểu sâu rộng về luật lệ và quy định, từ đó, đảm bảo rằng mọi thủ tục đều tuân thủ chính xác, tránh được các khoản phí phạt hoặc giữ hàng hóa từ các cơ quan hải quan. Ngoài ra, dịch vụ này còn cung cấp sự hỗ trợ thông tin và tư vấn kịp thời, giúp doanh nghiệp cập nhật các quy định mới và tối ưu hoá các chi phí liên quan đến thuế và phí hải quan. Bài viết dưới đây CELIGAL sẽ cung cấp những thông tin về Khái niệm của thủ tục hải quan; Những đối tượng nào cần phải khai báo hải quan?; Các điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan bao gồm những gì?; Thủ tục đề nghị công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và Các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan.
Thủ tục hải quan là gì? 

Theo khoản 23 Điều 3 Luật Hải quan 2014: “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện đối với hàng hoá, phương tiện vận tải”.

Như vậy, có thể hiểu, kinh doanh dịch vụ hải quan là hoạt động cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục hải quan cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Dịch vụ này giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ các quy định pháp luật về hải quan, từ đó giảm thiểu rủi ro pháp lý và tối ưu hoá quy trình thông quan hàng hoá.

Những đối tượng nào cần phải khai báo hải quan?

Theo Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan bao gồm:

- Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hoá là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.

- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh uỷ quyền.

- Người được chủ hàng hoá uỷ quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.

- Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa.

- Đại lý làm thủ tục hải quan.

- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.

quy-dinh-ve-dia-ly-hai-quan.jpg

Các điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan bao gồm những gì?

Theo Luật Hải quan 2014, điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan bao gồm:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;

- Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: Nhân viên phải có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan và được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

- Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định pháp luật.

Thủ tục đề nghị công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Thẩm quyền công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Hải quan 2014, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

Thành phần hồ sơ bao gồm: 

- Văn bản đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC;

- Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục theo Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC.

Các hành vi bị pháp luật nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan

Đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:

- Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan;

- Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

- Gian lận thương mại, gian lận thuế;

- Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính;

- Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ;

- Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá huỷ hệ thống thông tin hải quan;

- Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.