NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ VỐN ĐIỀU LỆ


Tìm hiểu về các quy định liên quan đến vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp.

Hiện nay, theo quy định Luật doanh nghiệp 2020  không quy định mức vốn điều lệ cho từng loại hình công ty. Tuy nhiên CELIGAL đưa ra lời khuyên cho các doanh nghiệp cần lưu ý một số quy định chung về vốn điều lệ.

Vốn điều lệ là gì?

- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần;

- Doanh nghiệp được tự đưa ra mức vốn điều lệ. Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu và tối đa khi thành lập công ty. Tuy nhiên, cần chú ý nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ khó tạo được niềm tin với khách hàng khi giao dịch. Song nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực sẽ tác động tới nghĩa vụ tài chính của công ty.

Ý nghĩa của vốn điều lệ?

- Là cơ sở để xác định tỷ lệ phần vốn góp hay sở hữu cổ phần của thành viên, cổ đông trong công ty;

- Vốn điều lệ cũng là một trong những cơ sở để xác định điều kiện kinh doanh đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam.

Phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định?

- Khác với Vốn điều lệ, Vốn pháp định không phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà được xác định theo ngành nghề kinh doanh cụ thể.

- Mức vốn pháp định là cố định đối với từng ngành nghề kinh doanh.

von-dieu-le-la-gi.jpg

Quy định chung về vốn điều lệ

a) Công Ty TNHH:

Theo Luật doanh nghiệp 2020, thời hạn thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp đủ vốn điều lệ trong giấy ĐKKD là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD. Trong thời hạn đó, thành viên góp vốn không đủ, có thể giảm vốn điều lệ, hoặc nếu đã góp đủ và muốn góp thêm, doanh nghiệp có thể đăng ký tăng vốn điều lệ.

- Công Ty TNHH một thành viên

Tăng vốn điều lệ bằng việc đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp. Trường hợp huy động thêm vốn của người khác, công ty phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên trong 15 ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.

- Công Ty TNHH hai thành viên trở lên

Được tăng/ giảm vốn điều lệ bằng cách tăng/ hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ; Tiếp nhận/ mua lại phần vốn góp; Tăng/giảm vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng/giảm của công ty.

b) Công Ty Cổ Phần

- Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 vốn điều lệ của công ty cổ phần do các cổ đông sáng lập tự thỏa thuận và ghi vào điều lệ của công ty. Nhưng các cổ đông sáng lập có thể mua và thanh toán trong vòng 90 ngày. Đây là đặc trưng của công ty Cổ Phần, hay còn được gọi là công ty mở.

c) Công Ty Hợp Danh và Doanh nghiệp Tư Nhân

- Được tăng/ giảm vốn điều lệ;

- Thời hạn góp vốn, tăng/ giảm vốn điều lệ của các loại hình công ty cũng có nhiều điểm phức tạp và chưa thống nhất.